Step 1.2: Adding domain accounts
Lưu ý hiện tại trong tài liệu này sẽ hướng dẫn triển khai ở Node local, vì thế thì sẽ sử dụng user local administrator theo dạng <ComputerName>\Administrator.
Tuy nhiên khi tiến hành quản lý với mô hình hyper-converged system, bao gồm cluster, storage và virtualization thì sẽ cần một Domain Account nằm trong group Administrator của mỗi Node.
Thực hiện command này với quyền administrator trong Powershell.
Net localgroup Administrators <Domain\Account> /add
Command này sẽ add domain account vào group security Administrator local.
Step 2. Configure the network
Storage Space Direct yêu cầu bandwidth cao và latency network đối với các connection giữa các Node phải thấp. Điều này rất quan trọng khi nó ảnh hưởng chính đến hiệu năng và sự ổn định của toàn hệ thống. Do đó Microsoft khyến cáo nên sử dụng ít nhất 2 connection 10Gbs giữa các Nodes với nhau, đồng thời tính năng RDMA cũng được khuyến cáo sử dụng nhằm mang lại hiệu năng network cũng như giảm sự chiếm dụng CPU khi network traffic tăng cao.
Việc cấu hình network tùy nhu cầu của mỗi mô hình nên sẽ có các hướng triển khai khác nhau. Đối với mô hình hiện tại đang triển khai sẽ được cấu hình Hyper-V virtual switch thông qua các cmdlet
Get-NetAdapter , New-VMSwitch, Add-VMNetworkAdapter, Set-VMNetworkAdapterVlan, Get-VMNetworkAdapterVlan, Restart-NetAdapter. Lưu ý đây là bước không bắt buộc.
Step 2.1: Create a Hyper-V virtual switch
1. Xác định các network adapter có trên node.
Get-NetAdapter | FT Name, InterfaceDescription, Status, LinkSpeed
2. Tạo virtual switch kết nối vào 2 physical network adapter và enable Switch Embedded Teaming. Lưu ý nếu cấu hình thông qua PSSession thì có thể sẽ mất kết nối trong một khoảng thời gian do hệ thống cần việc chỉnh sữa network.
New-VMSwitch –Name SETswitch –NetAdapterName "<adapter1>", "<adapter2>" –EnableEmbeddedTeaming $true
3. Tiến hành add vNIC trên host vào virtual switch.
Add-VMNetworkAdapter –SwitchName SETswitch –Name SMB_1 –managementOS
Add-VMNetworkAdapter –SwitchName SETswitch –Name SMB_2 –managementOS
4. Cấu hình vlan cho vNIC.
Set-VMNetworkAdapterVlan -VMNetworkAdapterName "SMB_1" -VlanId <vlan number> -Access -ManagementOS
Set-VMNetworkAdapterVlan -VMNetworkAdapterName "SMB_2" -VlanId <vlan number> -Access -ManagementOS
5. Kiểm tra lại vlan trên vNIC
Get-VMNetworkAdapterVlan –ManagementOS
Output sẽ tương tự như sau
6. Restart các vNIC để tiến hành active vlan.
Restart-NetAdapter "vEthernet (SMB_1)"
Restart-NetAdapter "vEthernet (SMB_2)"
Step 3: Configure Storage Space Direct
Các bước trong bước này sẽ giúp triển khai hoàn chỉnh Storage Space Direct trên từng Nodes. Lưu ý khuyến cáo sử dụng các command bên dưới trong local Powershell của từng Nodes bằng quyền Administrator, không sử dụng thông qua PSSession.
Step 3.1: Run cluster validation.
Microsoft yêu cầu các Nodes trong cluster phải đạt được các bài test trước khi tạo cluster, điều này nhằm đảm bảo Nodes có thể ở chế độ tốt nhất trong một failover cluster. Tiến hành thực hiện như sau:
Powershell
Test-Cluster –Node <MachineName1, MachineName2, MachineName3, MachineName4> –Include "Storage Spaces Direct", "Inventory", "Network", "System Configuration"
Lưu ý với command trên các option
-
-Name: Chỉ định tên của cluster.
-
-Node: Chỉ định các Nodes nào sẽ là thành viên của cluster.
-
-NoStorage: Đây là một tham số quan trọng cần lưu ý khi triển khai Storage Space Direct, nếu không cung cấp tham số này trong command trên thì tất cả các disk của Node sẽ được tự động thêm vào cluster, điều này sẽ dẫn đến khi thực hiện bước tiếp theo để enable Storage Space Direct thì Storage Pool sẽ không tồn tại bất kì disk nào.
Khi tạo cluster có thể sẽ gặp thông báo warning
“There were issues while creating the clustered role that may prevent it from starting. For more information, view the report file below.”
Đây là thông báo về vấn đề không tìm thất sự tồn tại của “cluster quorum” trong bất cứ disk nào khi chạy command New-Cluster. Tuy nhiên có thể bỏ qua và tiến hành cấu hình quorum sau.
Step 3.3: Configure a cluster witness
Việc cấu hình cluster witness rất quan trọng, vì nó sẽ đảm bảo cluster vẫn hoạt động nếu trong mô hình có 3 hoặc nhiều hơn 3 node trong cluster xảy ra tình trạng 2 node offline. Trong trường hợp chỉ có 2 node trong cluster thì việc cấu hình cluster witness sẽ rất quan trọng nếu trọng trường hợp 1 node offline thì vẫn đảm bảo cluster online.
Có thể xem chi tiết tại
https://goo.gl/1xUJdx hoặc
https://goo.gl/FLA3JT
Step 3.4: Clean disks
Đối với các disk sẽ sử dụng trong Storage Space Direct, tất cả cần phải trống và không tồn tại bất kì partition hoặc dữ liệu nào khác. Nếu disk chứa partition thì sẽ không thể sử dụng trong Storage Space Direct system.
Thực hiện script bên dưới để kiểm tra và cấu hình lại tất cả các disk trên cluster. Lưu ý script này sẽ xóa hết tất cả dữ liệu của disk ngoại trừ disk OS.
Có thể bỏ qua bước này nếu các disk trên cluster đã hoàn toàn xóa dữ liệu.
icm (Get-Cluster -Name <cluster or Node name> | Get-ClusterNode) { Update-StorageProviderCache Get-StoragePool | ? IsPrimordial -eq $false | Set-StoragePool -IsReadOnly:$false -ErrorAction SilentlyContinue Get-StoragePool | ? IsPrimordial -eq $false | Get-VirtualDisk | Remove-VirtualDisk -Confirm:$false -ErrorAction SilentlyContinue Get-StoragePool | ? IsPrimordial -eq $false | Remove-StoragePool -Confirm:$false -ErrorAction SilentlyContinue Get-PhysicalDisk | Reset-PhysicalDisk -ErrorAction SilentlyContinue Get-Disk | ? Number -ne $null | ? IsBoot -ne $true | ? IsSystem -ne $true | ? PartitionStyle -ne RAW | % { $_ | Set-Disk -isoffline:$false $_ | Set-Disk -isreadonly:$false $_ | Clear-Disk -RemoveData -RemoveOEM -Confirm:$false $_ | Set-Disk -isreadonly:$true $_ | Set-Disk -isoffline:$true } Get-Disk |? Number -ne $null |? IsBoot -ne $true |? IsSystem -ne $true |? PartitionStyle -eq RAW | Group -NoElement -Property FriendlyName } | Sort -Property PsComputerName,Count
Output của command trên tương tự như sau